Dựa vào đâu để xác định khi nào cần quan trắc tự động liên tục hay định kỳ

Hotline: 0978.17.17.61
Dựa vào đâu để xác định khi nào cần quan trắc tự động liên tục hay định kỳ
Ngày đăng: 09/03/2023 02:51 PM

    Bài viết trước đã thể hiện rõ một số nội dung cơ bản khi thực hiện quan trắc môi trường. Và để biết được khi nào phải thực hiện quan trắc môi trường tự động, liên tục hay định kỳ bảng dưới đây sẽ giúp chúng ta nắm rõ (theo phụ lục XXVIII và XXIX nghị định 08/2022/NĐ-CP)

    Bảng 1: Dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục

    - Mức lưu lượng xả nước thải được tính theo tổng công suất thiết kế của tất cả các công trình, thiết bị xả nước thải ra môi trường ghi trong giấy phép môi trường và được quy định như sau:

    + Mức lưu lượng xả nước thải trung bình của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ 200 m/ngày (24 giờ) đến dưới 500 m3/ngày (24 giờ); mức lưu lượng xả nước thải lớn từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên;

    + Mức lưu lượng xả nước thải lớn của dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường từ 500 m3/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m3/ngày (24 giờ); mức lưu lượng xả nước thải rất lớn từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên.

    - Đối tượng, mức lưu lượng xả nước thải và hình thức phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục, quan trắc nước thải định kỳ được quy định tại Phụ lục XXVIII ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở có hệ thống xử lý nước thải phát sinh từ quá trình vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở xả nước làm mát không sử dụng clo hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở xả nước tháo khô mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi). Cụ thể như sau:

    + Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 4 Phụ lục XXVIII thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục và quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;

    + Đối tượng quy định tại Cột 2 với mức lưu lượng quy định tại Cột 5 Phụ lục XXVIII thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc quan trắc nước thải định kỳ theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này

    Bảng 2: Dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bụi, khí thải công nghiệp ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

    STT

    Tên dự án, cơ sở

    Công trình, thiết bị xả bụi, khí thải

    Thông số quan trắc của hệ thống, thiết bị quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục

    Lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải

    I

    Dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ

    1

    Sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu)

    Lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò tinh luyện (LF)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, NOx, SO2, CO

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    Máy thiêu kết

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx

    Lò chuyển thổi ôxy (BOF)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, SO2, NOx, CO

    Thiết bị đúc

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

    Lò nung chảy, gia nhiệt khác sử dụng nhiên liệu dầu FO, than

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    2

    Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết)

    Thiết bị tái sinh xúc tác

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    Thiết bị xử lý SO2, thu hồi lưu huỳnh

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2

    Thiết bị đốt CO (công đoạn cracking dầu)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Thiết bị sản xuất axit sulfuric

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, SO2

    Thiết bị sản xuất axit phosphoric

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF

    Thiết bị sản xuất hợp chất flo

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HF

    Thiết bị sản xuất axit clohidric

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, HCl

    Thiết bị đốt, nung, nung chảy sử dụng nhiên liệu dầu FO, than

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Thiết bị sản xuất phân đạm

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3

    Thiết bị sản xuất phân bón hỗn hợp (trừ phối trộn)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi, NH3

    Sản xuất, thu hồi axit nitric

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, NOx

    3

    Lọc, hóa dầu

    Thiết bị gia nhiệt

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, NOx và SO2 khi sử dụng du

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    Thiết bị xử lý khí đuôi

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2

    Thiết bị đốt khí CO (công đoạn tái sinh xúc tác)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    4

    Tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

    Lò đốt chất thải nguy hại; lò đốt chất thải y tế

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO

    Tổng công suất các lò đốt từ 2.000 kg/ giờ trở lên

    Tổng công suất các lò đốt từ 500 kg/giờ đến dưới 2.000 kg/giờ

    Lò đốt chất thải rắn sinh hoạt, lò đốt chất thải rắn công nghiệp thông thường

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ (buồng đốt sơ cấp, thứ cấp và ống khói), O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO

    Tổng công suất các lò đốt từ 5.000 kg/ giờ trở lên

    Tổng công suất các lò đốt từ 3.000 kg/giờ đến dưới 5.000 kg/giờ

    Lò nung xi măng đồng xử lý chất thải (theo xi măng)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, HCl

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    Lò hơi, lò gia nhiệt sử dụng nhiên liệu dầu FO, than đá

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Thiết bị tạo hạt nhựa

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, Benzen, Sylen, Etylen oxyt Propylen oxyt (theo nhựa phế liệu)

    Thiết bị đốt, nung, nung chảy

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Thiết bị, lò nung nấu tái chế chì

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, HCl, CO

    Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 1.000 kg/giờ trở lên

    Tổng công suất các thiết bị, lò nung từ 500 kg/giờ đến dưới 1.000 kg/giờ

    5

    Sản xuất than cốc; sản xuất khí than

    Thiết bị luyện cốc (công nghệ có thu hồi sản phẩm phụ)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, Bụi, SO2, NOx

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    Thiết bị luyện cốc (công nghệ không thu hồi sản phẩm phụ)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Thiết bị dập cốc khô (CDQ)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

    Thiết bị khí hóa than

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, SO2, NOx, CO

    6

    Nhiệt điện

    Thiết bị đốt (trừ nhà máy nhiệt điện sử dụng hoàn toàn nhiên liệu là khí đốt, dầu DO)

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Tổng công suất phát điện từ 50 MW trở lên

    Tổng công suất phát điện dưới 50 MW

    7

    Sản xuất xi măng

    Lò nung

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, NOx, CO

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    Thiết bị làm nguội clinker, nghiền than, nghiền xi măng

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, bụi

    8

    Dự án, cơ sở khác quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    Thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt, lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, O2, bụi, SO2, NOx, CO

    Từ 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại) trở lên

    Từ 50.000 đến dưới 100.000 m3/giờ (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị cùng loại)

    II

    Dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường xả bụi, khí thải công nghiệp lớn ra môi trường chỉ phải thực hiện quan trắc định kỳ

    9

    Dự án, cơ sở không thuộc quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    Lò, thiết bị đốt, nung, nung chảy, gia nhiệt; lò hơi, lò dầu tải nhiệt sử dụng dầu FO, than đá và các Ống khói, ống thải bụi, khí thải công nghiệp khác

    Lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và các thông số ô nhiễm đặc trưng được quy định trong giấy phép môi trường.

     

    Từ 50.000 m3/giờ trở lên (tính cho tổng lưu lượng của các công trình, thiết bị xả bụi, khí thải công nghiệp)

     

    Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở được tính theo lưu lượng hoặc công suất thiết kế của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải công nghiệp ghi trong giấy phép môi trường và được quy định như sau:

    + Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự từ 1 đến 8 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;

    + Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp rất lớn của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự từ 1 đến 8 Cột 5 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này;

    +Mức lưu lượng xả bụi, khí thải công nghiệp lớn của dự án, cơ sở không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại số thứ tự 9 Cột 6 Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này.

    - Đối tượng, loại công trình, thiết bị xả bụi, khí thải và mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải phải thực hiện quan trắc tự động, liên tục được quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Nghị định này. Việc thực hiện quan trắc tự động, liên tục, quan trắc định kỳ bụi, khí thải công nghiệp của dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định như sau:

    + Đối tượng quy định tại Cột 2 có công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3 với mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 5 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục đối với công trình, thiết bị xả bụi, khí thải đó theo quy định tại khoản 5 Điều này và quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này;

    + Đối tượng quy định tại Cột 2 có công trình, thiết bị xả bụi, khí thải quy định tại Cột 3 và mức lưu lượng hoặc công suất của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải quy định tại Cột 6 thực hiện quan trắc bụi, khí thải tự động, liên tục đối với công trình, thiết bị xả bụi, khí thải đó theo quy định tại khoản 5 Điều này hoặc quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này.

    - Đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải thực hiện quan trắc bụi, khí thải định kỳ theo quy định tại khoản 4 Điều này.

    Quan trắc môi trường giúp những công ty, doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt hơn vấn đề môi trường tại đơn vị của mình. Qua quá trình quan trắc, sẽ giúp nhiều công ty và doanh nghiệp tìm ra những yếu tố độc hại còn tồn đọng trong môi trường, qua đó lên phương án để xử lý để tạo ra môi trường lao động cho doanh nghiệp được tốt hơn.

    Chúng tôi hy vọng, sau khi đọc bài viết này nếu thấy hay thì chia sẽ để nhiều người biết hơn nhé. Nếu các bạn muốn tìm một dịch vụ về môi trường hợp lý thì có thể liên hệ với chúng tôi.

    CÔNG TY TNHH EUC PACK

    Địa chỉ: 85/26 Đường Phú Lợi, Phường Phú Lợi, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương

    Văn Phòng: Số B8-28, Khu đô thị Ecohome 2, EcoLakes Mỹ Phước, TX. Bến Cát, T. Bình Dương.

    ĐT: (0274) 3 801 404

    Hotline: 0978 17 17 61 / 0979 389 200

    E-mail: eucpack@gmail.com

    Website: www.congtymoitruong.com.vn

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    Zalo
    Hotline

    0978.17.17.610979.389.200